Thông tư 258/2016/TT-BTC về phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy cho các dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới do Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016.
Số hiệu: |
258/2016/TT-BTC |
|
Loại văn bản: |
Thông tư |
Nơi ban hành: |
Bộ Tài chính |
|
Người ký: |
Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: |
11/11/2016 |
|
Ngày hiệu lực: |
01/01/2017 |
Ngày công báo: |
18/12/2016 |
|
Số công báo: |
Từ số 1239 đến số 1240 |
|
Tình trạng: |
Còn hiệu lực |
Tóm tắt nội dung thông tư như sau:
- Cơ quan thu phí thẩm định thiết kế phòng cháy chữa cháy là Cục Cảnh sát phòng cháy, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh hoặc Công an tỉnh.
- Thông tư số 258/2016 quy định phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy không thấp hơn 500 nghìn đồng/dự án và không vượt quá 150 triệu đồng/dự án và xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí.
- Tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí và nộp 20% tiền phí còn lại vào ngân sách.
- Thông tư 258/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017, thay thế Thông tư 150/2014/TT-BTC quy định mức phí thẩm định phê duyệt an toàn thiết kế phòng cháy chữa cháy đối với các dự án, công trình và phương tiện cơ giới.
Nội dung chi tiết phương pháp tính phí thẩm duyệt của từng loại công trình, dự án cụ thể theo điều 5, thông tư 258/2016.
1. Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm duyệt
|
=
|
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt
|
x
|
Tỷ lệ tính phí
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - {
|
Nib - Nia
Gia - Gib
|
x (Git - Gib)}
|
Trong đó:
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).Trong đó:
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
BIỂU MỨC TỶ LỆ TÍNH PHÍ THẨM DUYỆT PCCC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng BTC)
1. Đối với dự án, công trình
STT
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tính phí (%)
|
Đến 15
|
100
|
500
|
1000
|
5000
|
Từ 10000
trở lên
|
1 |
Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông |
0.00671
|
0.00363
|
0.00202
|
0.00135
|
0.00075
|
0.00050
|
2 |
Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất |
0.01328 |
0.00718 |
0.00399 |
0.00266 |
0.00148 |
0.00099 |
3 |
Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác |
0.00967 |
0.00523 |
0.00291 |
0.00194 |
0.00108 |
0.00072 |
4 |
Dự án, công trình khác |
0.00888 |
0.00480 |
0.00267 |
0.00178 |
0.00099 |
0.00066 |
Ghi chú: Danh mục dự án, công trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Trường hợp dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Nghị định nêu trên thì được xác định theo Mục 4 Biểu mức này.
2. Đối với phương tiện giao thông cơ giới.
STT
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tính phí (%)
|
Đến 05
|
50
|
100
|
500
|
Từ 1000
trở lên
|
1 |
Tàu hỏa |
0.01214 |
0.00639 |
0.00426 |
0.00237 |
0.00158 |
2 |
Tàu thủy |
0.02430 |
0.01279 |
0.00853 |
0.00474 |
0.00316 |